Danh sách các Đệ nhất Đại thần Hải quân Đệ nhất Đại thần Hải quân

Đệ nhất Đại thần Hải quân Anh (1628–1701)

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳLãnh đạo nhà nướcChú thích
Richard Weston
Bá tước thứ nhất xứ Portland

(1 tháng 3 năm 1577 – 13 tháng 3 năm 1634/1635)[lower-alpha 1]
1628 – 1635Charles I

(27 tháng 3 năm 1625 – 30 tháng 1 năm 1649)
[6]
Robert Bertie
Bá tước thứ nhất xứ Lindsey

(16 tháng 12 năm 1582 – 24 tháng 10 năm 1642)
1635 – 1636[7]
William Juxon
Giám mục Luân Đôn
(1582 – 4 tháng 6 năm 1663)
1636 – 1638[8]
Không rõ thông tin (1638 – 1642)
Algernon Percy
Bá tước thứ 10 xứ Northumberland

(29 tháng 9 năm 1602 – 13 tháng 10 năm 1668)[lower-alpha 2]
1642 – 1643[8]
Francis Cottington
Bá tước Cottington thứ nhất

(c. 1579 – 1652)
1643 – 1646[8]
Không rõ thông tin (1646 – 1679)
Oliver Cromwell

(16 tháng 12 năm 1653 – 3 tháng 9 năm 1658)
Richard Cromwell

(3 tháng 9 năm 1658 – 25 tháng 5 năm 1659)
Sir Henry Capell
Nghị sĩ quốc hội từ hạt Tewkesbury
(1638 – 30 tháng 5 năm 1696)
1679 – 1681Charles II

(29 tháng 5 năm 1660 – 6 tháng 2 năm 1685)
[9]
Daniel Finch
Bá tước thứ hai xứ Nottingham

(1638 – 30 tháng 5 năm 1696)
1681 – 1684[10]
Không rõ thông tin (1684 – 1689)James II

(6 tháng 2 năm 1685 – 11 tháng 12 năm 1688)
Arthur Herbert
Bá tước thứ nhất xứ Torrington

(c. 1648 – 13 tháng 4 năm 1716)[lower-alpha 3]
1689 – 1690Mary IIWilliam III

(13 tháng 2 năm 1689 – 28 tháng 12 năm 1694)
[11]
Thomas Herbert
Bá tước thứ 8 xứ Pembroke

(c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733)
1690 – 1692[12]
Charles Cornwallis
Nam tước Cornwallis thứ 3

(28 tháng 12 năm 1655 – 29 tháng 4 năm 1698)
1692 – 1693[13]
Anthony Cary
Tử tước Falkland thứ 5

(16 tháng 2 năm 1656 – 24 tháng 5 năm 1694)
1693 – 1694[14]
Edward Russell
Bá tước thứ nhất xứ Orford

(1653 – 26 tháng 11 năm 1727)
1694 – 1699William III

(28 tháng 12 năm 1694 – 8 tháng 3 năm 1702)
[15]
John Egerton
Bá tước thứ 3 xứ Bridgewater

(9 tháng 11 năm 1646 – 19 tháng 3 năm 1701)
1699 – 1701[16]
Thomas Herbert
Bá tước thứ 8 xứ Pembroke

(c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733)
1701 – 1702[17]
  1. Là Tử tước Weston từ năm 1628, được phong làm Bá tước xứ Portland năm 1633.
  2. Là Đại thần Đô đốc Hải quân thời kỳ 1638 – 1642.
  3. Là Đại thần Đô đốc Hải quân năm 1689.

Đệ nhất Đại thần Hải quân Đại Anh (1709–1801)

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳNội cácLãnh đạo nhà nướcChú thích
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính
Edward Russell
Bá tước thứ nhất xứ Orford
PC

(1653 – 26 tháng 11 năm 1727)
1709 – 1710Godolphin–Marlborough
(ToryWhig)
Anne

(1 tháng 5 năm 1707 – 1 tháng 8 năm 1714)
[18]
Đô đốc Hạm đội
Sir John Leake

MP từ Rochester
(4 tháng 7 năm 1656 – 21 tháng 8 năm 1720)
1710 – 1712Oxford–Bolingbroke[19]
Trung tướng, Quý ngài rất đáng kính
Thomas Wentworth
Bá tước thứ nhất xứ Strafford
PC

(c. 17 tháng 9 năm 1672 – 15 tháng 11 năm 1739)
1712 – 1714George I

(1 tháng 8 năm 1714 – 11 tháng 6 năm 1727)
[20]
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính
Edward Russell
Bá tước thứ nhất xứ Orford
PC

(1653 – 26 tháng 11 năm 1727)
1714 – 1716Townshend[21]
Phó Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
James Berkeley
Bá tước thứ 3 xứ Berkeley
KG PC

(sau 1679 – 17 tháng 8 năm 1736)
1717 – 1727Stanhope–Sunderland I[22]
Stanhope–Sunderland II
Walpole–Townshend
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính
George Byng
Tử tước Torrington thứ nhất
KB PC

(27 tháng 1 năm 1663 – 17 tháng 1 năm 1733)
1727 – 1733WalpoleGeorge II

(11 tháng 6 năm 1727 – 25 tháng 10 năm 1760)
[23]
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Sir Charles Wager

MP từ Westminster[lower-alpha 1]
(24 tháng 1 năm 1666 – 24 tháng 5 năm 1743)
1733 – 1741[24]
Quý ngài rất đáng kính
Daniel Finch
Bá tước thứ 8 xứ Winchilsea
PC

(24 tháng 5 năm 1689 – 2 tháng 8 năm 1769)
1741 – 1744Carteret[25]
Quý Ngài
John Russell
Công tước thứ 4 xứ Bedford
PC FRS

(30 tháng 8 năm 1710 – 5 tháng 1 năm 1771)
1744 – 1748Broad Bottom
(I & II)
[26]
Quý ngài rất đáng kính
John Montagu
Bá tước thứ 4 xứ Sandwich
PC FRS

(13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792)
1748 – 1751[27]
Quý ngài rất đáng kính
George Anson
Nam tước Anson thứ nhất
PC FRS

(23 tháng 4 năm 1697 – 6 tháng 6 năm 1762)
1751 – 1756Newcastle I[28]
Quý ngài rất đáng kính
Richard Grenville-Temple
Bá tước Temple thứ 2
PC

(26 tháng 9 năm 1711 – 12 tháng 9 năm 1779)
1756 – 1757Pitt–Devonshire[29]
Quý ngài rất đáng kính
Daniel Finch
Bá tước thứ 8 xứ Winchilsea
KG PC

(24 tháng 5 năm 1689 – 2 tháng 8 năm 1769)
1757Tạm quyền 1757[25]
Quý ngài rất đáng kính
George Anson
Nam tước Anson thứ nhất
PC FRS

(23 tháng 4 năm 1697 – 6 tháng 6 năm 1762)
1757 – 1762Pitt–NewcastleGeorge III

(25 tháng 10 năm 1760 – 29 tháng 1 năm 1820)[lower-alpha 2]
[30]
Quý ngài rất đáng kính
George Montague-Dunk
Bá tước thứ 2 Halifax
PC

(6 tháng 10 năm 1716 – 8 tháng 6 năm 1771)
1762Bute
(ToryWhig)
[31]
Quý ngài rất đáng kính
George Grenville

MP từ Buckingham
(4 tháng 7 năm 1656 – 21 tháng 8 năm 1720)
1762 – 1763[32]
Quý ngài rất đáng kính
John Montagu
Bá tước thứ 4 xứ Sandwich
PC FRS

(13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792)
1763Grenville[32]
Quý ngài rất đáng kính
John Perceval
Bá tước thứ 2 xứ Egmont
PC FRS

(25 tháng 2 năm 1711 – 4 tháng 12 năm 1770)
1763 – 1766Rockingham I[32]
1766Chatham
(ToryWhig)
Phó Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Sir Charles Saunders
KB

MP từ Hedon
(c. 1715 – 7 tháng 12 năm 1775)
1766[33]
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính
Sir Edward Hawke
KB

MP từ Portsmouth
(21 tháng 2 năm 1705 – 17 tháng 10 năm 1781)
1766 – 1770Grafton[34]
1770 – 1771North
Quý ngài rất đáng kính
John Montagu
Bá tước thứ 4 xứ Sandwich
PC FRS

(13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792)
1771 – 1782[35]
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Augustus Keppel
Tử tước Keppel thứ nhất
PC

(25 tháng 4 năm 1725 – 2 tháng 10 năm 1786)
1782Rockingham II[36]
1782 – 1783Shelburne
(ToryWhig)
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Richard Howe
Bá tước Howe thứ nhất
PC

(8 tháng 3 năm 1726 – 5 tháng 8 năm 1799)
1783[37]
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Augustus Keppel
Tử tước Keppel thứ nhất
PC

(25 tháng 4 năm 1725 – 2 tháng 10 năm 1786)
1783Fox–North[38]
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính
Richard Howe
Bá tước Howe thứ nhất
PC

(8 tháng 3 năm 1726 – 5 tháng 8 năm 1799)
1783 – 1788Pitt I[39]
Quý ngài rất đáng kính
John Pitt
Bá tước thứ 2 xứ Chatham
KG PC

(9 tháng 10 năm 1756 – 24 tháng 9 năm 1835)
1788 – 1794[40]
Quý ngài rất đáng kính
George Spencer
Bá tước Spencer thứ 2
KG PC DL FRS FSA

(1 tháng 9 năm 1758 – 10 tháng 11 năm 1834)
1794 – 1801[41]
  1. MP từ Portsmouth cho đến năm 1734, MP từ Westminster từ năm 1734.
  2. Thân vương xứ Wales nhiếp chính từ ngày 5 tháng 2 năm 1811.

Đệ nhất Đại thần Hải quân Vương quốc Liên hiệp Anh (1801–1964)

Tên
(Sinh – mất)
Chân dungNhiệm kỳĐảngNội cácQuân chủChú thích
Quý ngài rất đáng kính
John Jervis
Bá tước thứ nhất xứ St Vincent
PC

(9 tháng 1 năm 1735 – 13 tháng 3 năm 1823)
1801 – 1804WhigPitt IGeorge III

(25 tháng 10 năm 1760 – 29 tháng 1 năm 1820)[lower-alpha 1]
[42]
Addington
Quý ngài rất đáng kính
Henry Dundas
Tử tước Melville thứ nhất
PC

(28 tháng 4 năm 1742 – 28 tháng 5 năm 1811)
1804 – 1805ToryPitt II[43]
Quý ngài rất đáng kính
Charles Middleton
Nam tước Barham thứ nhất
PC

(14 tháng 10 năm 1726 – 17 tháng 6 năm 1813)
1805 – 1806Tory[44]
Quý ngài rất đáng kính
Charles Grey
Tử tước Howick
MP từ Northumberland
(13 tháng 3 năm 1764 – 17 tháng 7 năm 1845)
1806WhigHiền tài
(ToryWhig)
[45]
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính
Sir Thomas Grenville

MP từ Buckingham
(31 tháng 12 năm 1755 – 17 tháng 12 năm 1846)
1806 – 1807Whig[46]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Phipps
Nam tước Mulgrave thứ 3
PC

(14 tháng 2 năm 1755 – 7 tháng 2 năm 1831)
1807 – 1809ToryPortland II[47]
1809 – 1810Perceval
Quý ngài rất đáng kính
Charles Philip Yorke

MP từ St Germans
(12 tháng 3 năm 1764 – 13 tháng 3 năm 1834)
1810 – 1812Tory[48]
Quý ngài rất đáng kính
Robert Dundas
Tử tước Melville thứ 2
KT PC FRS

(14 tháng 3 năm 1771 – 10 tháng 6 năm 1851)
1812 – 1827ToryLiverpoolWilliam IV

(29 tháng 1 năm 1820 – 26 tháng 6 năm 1830)
[49]
Vương thất Điện hạ
Vương tử William Henry
Công tước xứ Clarence

Đại thần Đô đốc Hải quân
(21 tháng 8 năm 1765 – 20 tháng 6 năm 1837)[lower-alpha 2]
1827 – 1828Canning
(CanningitesWhig)
[50]
Goderich
Quý ngài rất đáng kính
Robert Dundas
Tử tước Melville thứ 2
KT PC FRS

(14 tháng 3 năm 1771 – 10 tháng 6 năm 1851)
1828 – 1830ToryWellington–PeelWilliam IV

(26 tháng 6 năm 1830 – 20 tháng 6 năm 1837)
[49]
Quý ngài rất đáng kính
Sir James Graham
Bt

MP từ Đông Cumberland[lower-alpha 3]
(1 tháng 6 năm 1792 – 25 tháng 10 năm 1861)
1830 – 1834WhigGrey[51]
Quý ngài rất đáng kính
George Eden
Nam tước Auckland thứ 2
PC

(25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849)
1834WhigMelbourne I[52]
Wellington Tạm quyền
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Robinson
Bá tước de Grey thứ hai
PC

(8 tháng 12 năm 1781 – 14 tháng 11 năm 1859)
1834 – 1835Bảo thủPeel I[53]
Quý ngài rất đáng kính
George Eden
Nam tước Auckland thứ 2
GCB PC

(25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849)
1835WhigMelbourne II[54]
Quý ngài rất đáng kính
Gilbert Elliot-Murray-Kynynmound
Bá tước thứ 2 xứ Minto
GCB PC

(16 tháng 11 năm 1782 – 31 tháng 7 năm 1859)
1835 – 1841WhigVictoria

(20 tháng 6 năm 1837 – 22 tháng 1 năm 1901)
[55]
Quý ngài rất đáng kính
Thomas Hamilton
Bá tước thứ 9 xứ Haddington
PC FRS

(21 tháng 6 năm 1780 – 1 tháng 12 năm 1858)
1841 – 1846Bảo thủPeel II[56]
Quý ngài rất đáng kính
Edward Law
Bá tước thứ nhất xứ Ellenborough
PC FRS

(8 tháng 9 năm 1790 – 22 tháng 12 năm 1871))
1846Bảo thủ[57]
Quý ngài rất đáng kính
George Eden
Nam tước Auckland thứ 2
GCB PC

(25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849)
1846 – 1849WhigRussell I[58]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Francis Baring
Bt

MP từ Portsmouth
(20 tháng 4 năm 1796 – 6 tháng 9 năm 1866)
1849 – 1852Whig[59]
Quý Ngài
Algernon Percy
Công tước thứ 4 xứ Northumberland
PC FRS

(15 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1865)
1852Bảo thủWho? Who?[60]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Charles Wood
Bt GCB

MP từ Carlisle
(1 tháng 6 năm 1792 – 25 tháng 10 năm 1861)
1852 – 1855PeeliteAberdeen
(PeeliteWhig)
[61]
1855Palmerston I
Quý ngài rất đáng kính
Sir Charles Wood
Bt

MP từ Halifax
(20 tháng 12 năm 1800 – 8 tháng 8 năm 1885)
1855 – 1858Whig[62]
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Pakington
Bt FRS

MP từ Droitwich
(20 tháng 2 năm 1799 – 9 tháng 4 năm 1880)
1858 – 1859Bảo thủDerby–Disraeli II[63]
Quý Ngài
Edward Seymour
Công tước thứ 12 xứ Somerset
PC FRS

(15 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1865)
1859 – 1866Tự doPalmerston II[64]
Russell II
Quý ngài rất đáng kính
Sir John Pakington
Bt FRS

MP từ Droitwich
(20 tháng 2 năm 1799 – 9 tháng 4 năm 1880)
1866 – 1867Bảo thủDerby–Disraeli III[65]
Quý ngài rất đáng kính
Henry Lowry-Corry

MP từ Tyrone
(9 tháng 3 năm 1803 – 5 tháng 3 năm 1873)
1867 – 1868Bảo thủ[66]
Quý ngài rất đáng kính
Hugh Childers

MP từ Pontefract
(25 tháng 6 năm 1827 – 29 tháng 1 năm 1896)
1868 – 1871Tự doGladstone I[67]
Quý ngài rất đáng kính
George Goschen

MP từ Thành phố Luân Đôn
(10 tháng 8 năm 1831 – 7 tháng 2 năm 1907)
1871 – 1874Tự do[68]
Quý ngài rất đáng kính
George Ward Hunt

MP từ Bắc Northamptonshire
(30 tháng 7 năm 1825 – 29 tháng 7 năm 1877)
1874 – 1877Bảo thủDisraeli II[69]
Quý ngài rất đáng kính
William Henry Smith

MP từ Westminster
(24 tháng 6 năm 1825 – 6 tháng 9 năm 1891)
1877 – 1880Bảo thủ[70]
Quý ngài đáng kính nhất
Thomas Baring
Bá tước thứ 1 xứ Northbrook
GCSI PC FRS

(22 tháng 1 năm 1826 – 15 tháng 11 năm 1904)
1880 – 1885Tự doGladstone II[71]
Quý ngài rất đáng kính
Lord George Hamilton

MP từ Ealing
(17 tháng 12 năm 1845 – 22 tháng 9 năm 1927)
1885 – 1886Bảo thủSalisbury I[72]
Quý ngài đáng kính nhất
George Robinson
Hầu tước thứ 1 xứ Ripon
KF GCSI CIE VD PC

(24 tháng 10 năm 1827 – 09 tháng 07 năm 1909)
1886Tự doGladstone III[73]
Quý ngài rất đáng kính
Lord George Hamilton

MP từ Ealing
(17 tháng 12 năm 1845 – 22 tháng 9 năm 1927)
1886 – 1892Bảo thủSalisbury II[72]
Quý ngài rất đáng kính
John Spencer
Bá tước Spencer thứ 5
KG PC

(27 tháng 10 năm 1835 – 13 tháng 8 năm 1910)
1892 – 1895Tự doGladstone IV[74]
Rosebery
Quý ngài rất đáng kính
George Goschen

MP từ St George Quảng trường Hanover
(10 tháng 8 năm 1831 – 7 tháng 2 năm 1907)
1895 – 1900Bảo thủSalisbury (III & IV)
(Bảo thủLiên minh Tự do)
[75]
Quý ngài rất đáng kính
William Palmer
Bá tước thứ 2 xứ Selborne
PC

(17 tháng 10 năm 1859 – 26 tháng 2 năm 1942)
1900 – 1902Liên minh Tự doEdward VII>

(22 tháng 1 năm 1901 – 6 tháng 5 năm 1910)
[76]
1902 – 1905
Balfour
Quý ngài rất đáng kính
Frederick Campbell
Bá tước Cawdor thứ 3
PC DL

(13 tháng 2 năm 1847 – 8 tháng 2 năm 1911)
1905Bảo thủ[77]
Quý ngài rất đáng kính
Edward Marjoribanks
Nam tước Tweedmouth thứ 2
PC

(8 tháng 7 năm 1849 – 15 tháng 9 năm 1909)
1905 – 1908Tự doCampbell-Bannerman[78]
Quý ngài rất đáng kính
Reginald McKenna

MP từ Bắc Monmouthshire
(6 tháng 7 năm 1863 – 6 tháng 9 năm 1943)
1908 – 1911Tự doAsquith (I–III)George V

(6 tháng 5 năm 1910 – 20 tháng 1 năm 1936)
[79]
Quý ngài rất đáng kính
Winston Churchill

MP từ Dundee
(30 tháng 11 năm 1874 – 24 tháng 1 năm 1965)
1911 – 1915Tự do[80]
Quý ngài rất đáng kính
Arthur Balfour
FRS DL

MP từ Thành phố Luân Đôn
(25 tháng 7 năm 1848 – 19 tháng 3 năm 1930)
1915 – 1916Bảo thủLiên minh Asquith
(Bảo thủTự do–et al.)
[81]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Edward Carson
QC

MP từ Đại học Dublin
(9 tháng 2 năm 1854 – 22 tháng 10 năm 1935)
1916 – 1917Bảo thủLloyd George (I & II)[82]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Eric Geddes
GCB GBE

MP từ Cambridge
(26 tháng 9 năm 1875 – 22 tháng 6 năm 1937)
1917 – 1919Bảo thủ[83]
Quý ngài rất đáng kính
Walter Long
FRS

MP từ Westminster St George's
(13 tháng 7 năm 1854 – 26 tháng 9 năm 1924)
1919 – 1921Bảo thủ[84]
Quý ngài rất đáng kính
Arthur Lee
Nam tước Lee thứ nhất xứ Fareham
GBE KCB PC

(8 tháng 11 năm 1868 – 21 tháng 7 năm 1947)
1921 – 1922Bảo thủ[85][86]
Quý ngài rất đáng kính
Leo Amery

MP từ Birmingham Sparkbrook
(22 tháng 11 năm 1873 – 16 tháng 9 năm 1955)
1922 – 1924Bảo thủLaw[87]
Baldwin I
Quý ngài rất đáng kính
Frederic Thesiger
Tử tước Chelmsford thứ nhất
GCSI GCIE GBE PC

(12 tháng 8 năm 1868 – 1 tháng 4 năm 1933)
1924Không đảngMacDonald I[88]
Quý ngài rất đáng kính
William Clive Bridgeman
JP DL

MP từ Oswestry
(31 tháng 12 năm 1864 – 14 tháng 8 năm 1935)
1924 – 1929Bảo thủBaldwin II[89]
Quý ngài rất đáng kính
A. V. Alexander

MP từ Sheffield Hillsborough
(1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965)
1929 – 1931Lao động
(Đảng Hợp tác xã)
MacDonald II[90]
Quý ngài rất đáng kính
Sir Austen Chamberlain
KG

MP từ Tây Birmingham
(16 tháng 10 năm 1863 – 17 tháng 3 năm 1937)
1931Bảo thủChính phủ Quốc gia I
(LĐQGBảo thủ–et al.)
[91]
Quý ngài rất đáng kính
Bolton Eyres-Monsell
Tử tước Monsell thứ nhất
GBE PC
[lower-alpha 4]
(22 tháng 2 năm 1881 – 21 tháng 3 năm 1969)
1931 – 1936Bảo thủChính phủ Quốc gia II[92]
Chính phủ Quốc gia III
(Bảo thủLĐQG–et al.)
Edward VIII

(20 tháng 1 – 11 tháng 12 năm 1936)
Quý ngài rất đáng kính
Sir Samuel Hoare
Bt GCSI GBE CMG JP

MP từ Chelsea
(24 tháng 2 năm 1880 – 7 tháng 5 năm 1959)
1936 – 1937Bảo thủ[93]
Quý ngài rất đáng kính
Duff Cooper
FRS

MP từ Westminster St George's
(22 tháng 2 năm 1890 – 1 tháng 1 năm 1954)
1937 – 1938Bảo thủChính phủ Quốc gia IVGeorge VI

(11 tháng 12 năm 1936 – 6 tháng 2 năm 1952)
[94]
Quý ngài rất đáng kính
James Stanhope
Bá tước Stanhope thứ 7
KG DSO MC PC

(11 tháng 11 năm 1880 – 15 tháng 8 năm 1967)
1938 – 1939Bảo thủ[95]
Quý ngài rất đáng kính
Winston Churchill
CH TD

MP từ Epping
(30 tháng 11 năm 1874 – 24 tháng 1 năm 1965)
1939 – 1940Bảo thủChamberlain Thời chiến[96]
Quý ngài rất đáng kính
A. V. Alexander
CH

MP từ Sheffield Hillsborough
(1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965)
1940 – 1945Lao động
(Đảng Hợp tác xã)
Churchill Thời chiến
(Toàn bộ đảng phái)
[90]
Quý ngài rất đáng kính
Brendan Bracken

MP từ Paddington Bắc
(15 tháng 2 năm 1901 – 8 tháng 8 năm 1958)
1945Bảo thủChurchill Tạm quyền
(Bảo thủTự do Quốc gia)
[97]
Quý ngài rất đáng kính
A. V. Alexander
CH

MP từ Sheffield Hillsborough
(1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965)
1945 – 1946Lao động
(Đảng Hợp tác xã)
Nội các Attlee (I & II)[90]
Quý ngài rất đáng kính
George Hall
Tử tước Hall thứ nhất
PC

(31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965)
1946 – 1951Lao động[98]
Quý ngài rất đáng kính
Frank Pakenham
Nam tước Pakenham thứ nhất
PC

(31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965)
1951Lao động[99]
Quý ngài rất đáng kính
James Thomas
Tử tước Cilcennin thứ nhất
PC
[lower-alpha 5]
(31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965)
1951 – 1955Bảo thủChurchill III'Elizabeth II

(6 tháng 2 năm 1952 – nay)
[100]
1955 – 1956Eden
Quý ngài rất đáng kính
Quintin Hogg
Tử tước Hailsham thứ nhất
PC QC

(9 tháng 10 năm 1907 – 12 tháng 10 năm 2001)
1956 – 1957Bảo thủ[101]
Quý ngài rất đáng kính
George Douglas-Hamilton
Bá tước thứ 10 xứ Selkirk
AFC AE PC QC

(4 tháng 1 năm 1906 – 24 tháng 11 năm 1994)
1957 – 1959Bảo thủMacmillan (I & II)[102]
Quý ngài rất đáng kính
Peter Carington
Nam tước Carrington thứ 6
KCMG MC PC DL

(6 tháng 6 năm 1919 – 9 tháng 7 năm 2018)
1959 – 1963Bảo thủ[103]
Quý ngài rất đáng kính
George Jellicoe
Bá tước Jellicoe thứ 6
DSO MC PC

(4 tháng 4 năm 1918 – 22 tháng 2 năm 2007)
1963 – 1964Bảo thủDouglas-Home[104]

Từ ngày 1 tháng 4 năm 1964, Elizabeth II tự mình đảm nhận chức Đại thần Đô đốc Hải quân. Chức vụ đứng đầu chịu trách nhiệm về Hải quân Hoàng gia Anh lúc này được chuyển giao cho chức vụ mới được thành lập là Quốc vụ khanh phụ trách vấn đề Quốc phòng.[105] (Còn gọi với cái tên thông dụng hơn là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).

  1. Thân vương xứ Wales nhiếp chính từ ngày 5 tháng 2 năm 1811.
  2. Với vai trò là Đại thần Đô đốc Hải quân.
  3. MP từ Cumberland cho đến năm 1832, MP từ Đông Cumberland từ năm 1832.
  4. MP từ Evesham cho đến năm 1935; sau đó thì trở thành Tử tước Monsell.
  5. MP từ Hereford cho đến năm 1955, sau là người sáng lập danh xưng Tử tước Cilcennin.


Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đệ nhất Đại thần Hải quân http://adbonline.anu.edu.au/biogs/A070638b.htm http://hansard.millbanksystems.com/people/sir-fran... http://www.oup.com/oxforddnb/info/freeodnb/librari... http://www.oxforddnb.com/view/article/29451 http://www.oxforddnb.com/view/article/32547 //doi.org/10.1093%2Fref:odnb%2F29451 //doi.org/10.1093%2Fref:odnb%2F35792 //doi.org/10.1093%2Fref:odnb%2F76372 http://www.historyofparliamentonline.org/volume/18... http://www.british-history.ac.uk/office-holders/vo...